Hợp kim nhôm và hệ thống phân loại
Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu Nội dung sau:
-
Hệ thống kí hiệu 4 kí tự định nghĩa hợp kim rèm
-
Những hệ hợp kim
-
Nhôm tinh khiết
-
Hợp kim nhôm-đồng
-
Hợp kim nhôm-nangan
-
Hợp kim nhôm-silicon
-
Hợp kim Aluminium-magnesium
-
Hợp kim Aluminium-magnesium-silicon
-
Hợp kim Aluminium-zinc-magnesium và aluminium-zinc-magnesium-copper
-
Hệ thống kí hiệu 5 kí tự cho hợp kim nhôm đúc
-
Nhôm không hợp kim
-
Nhôm hợp kim
Khái quát chung.
Nhôm là sương sống của ngành công nghiệp hàng không, thường hỗ trợ trong chế tạo dụng cụ nấu ăn và đóng gói, sử dụng trong chế tạo thép hạng cao và là chất nền linh hoạt cho sơn. Nhôm là kim loại nhẹ và hấp dẫn, nó thể hiện một cấp độ cao khả năng chống chịu ăn mòn trong môi trường thông thường. Tính chất của một sản phẩm nhôm thực tế tùy thuộc vào hợp kim lựa chọn sao cho phù hợp. Hiểu biết những hợp kim là chìa khóa để sử dụng nhôm hiệu quả nhất.
Hệ thống bốn kí tự định nghĩa hợp kim nhôm rèn
Như là một bước tiến lớn trong liên kết nhôm và hợp kim nhôm sản xuất trên cơ sở quốc tế, nhiều quốc gia đã nhất trí chấp nhận phân loại 4 kí tự số này cho thành phần hợp kim rèn. Hệ thống được cung cấp bởi Aluminuum Association (AA), Washington USA, Tiêu chuẩn châu âu được tham chiếu cho hợp kim sẽ được định nghĩa với chữ kí tự đầu EN và AW được xuất bản bởi European Normative Aluminium Wrought alloys.
Các ký hiệu định danh là:
1XXX Aluminium of 99,00% minimum purity and higher: Dành cho nhôm tinh khiết
2XXX Copper: Hợp Kim Nhôm + Đồng
3XXX Manganese: Hợp Kim Nhôm + Mangan
4XXX Silicone: Hợp Kim Nhôm + Silic
5XXX Magnesium: Hợp Kim Nhôm + Magie
6XXX Magnesium and Silicon: Hợp Kim Nhôm + Magie + Silic
7XXX Zinc: Hợp Kim Nhôm + Kẽm
8XXX Other elements: Các loại cao cấp khác
9XXX Unused series: Chưa được định danh và đưa vào sử dụng
Nhóm 1XXX : Trong nhóm này dùng cho nhôm tinh khiết 99,00% và lớn hơn, hai chữ cuối trong 4 kí tự cho biết phần trăm nhỏ nhất của nhôm. Ví dụ, 1070 cho biết nhôm tinh khiết 99,70%. Kí tự thứ hai cho biết sự thay đổi trong giới hạn tinh khiết hoặc các nguyên tố hợp kim. Nếu kí tự thứ hai là 0 thì nó cho biết nhôm thuần khiết có giới hạn tạp chất tự nhiên; số nguyên từ 1-9 cho biết sự kiểm soát đặc biệt của một hoặc nhiều tạp chất riêng rẻ hoặc các nguyên tố được hợp kim. Ví dụ, 1145 cho biết nhôm tinh khiết thấp nhất là 99,45% với với kí tự 1 cho biết sự kiểm soát đặc biệt của sắt và silicon.
Nhóm 2XXX tới 8XXX: Trong những nhóm này hai số kí tự cuối không có ý nghĩa đặc biệt nhưng chỉ phục vụ để xác định những hợp kim khác nhau trong nhóm. Kí tự thứ hai cho biết sự thay đổi hợp kim; nếu nó là 0 nó cho biết là hợp kim gốc.
Hệ thống phân loại hợp kim nhôm
Nhôm tinh khiết
Hệ thống EN EN AW-1xxx ví dụ: 1200
Nhôm tinh khiết thương mại (99,0%) mềm, rễ kéo và ít có giá trị trong kết cấu, nhưng khi chiết nó thường chứa tới 1,5% tạp chất; chủ yếu là sắt và silicon. Điều này có một ảnh hưởng đáng kể lên tính chất của kim loại, để độ cứng hơn nữa đạt được trong quá trình cán, nhôm tinh khiết thương mại có một cấp độ bền kéo hữu ích và được được sản suất thông dụng ở dạng tấm. Nó rất rễ kéo ở điều kiện tôi luyện, khả năng chống chị ăn mòn tuyệt vời và là lí tưởng cho sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và hóa chất. Nó được cán thành lá mỏng để sử dụng trong thực phẩm, đóng gói bánh kẹo và thuốc lá.
Hợp kim nhôm-đồng
Hệ thống EN EN AW – 2xxx ví dụ: 2014
Ngoài nhôm ra thì trong hợp kim này đồng là nguyên tố chủ yếu, những hợp kim này đòi hỏi xử lý nhiệt để đặt được tính chất cơ học tối ưu, mà có thể vượt trội hơn thép mềm.
Một ví dụ điển hình là 2014, thành phần gồm:
Cu Si Mn Mg
4,0-4,58 0,6-0,9% 0,4-1,2% 0,5-0,9%
Công ty TNHH MTV Vật Liệu Titan
Cung cấp Inox | Titan | Niken | Nhôm | Đồng | Thép
Hàng có sẵn – Giá cạnh tranh – Phục vụ tốt – Chất lượng Tốt
Mọi chi tiết xin liên hệ: toaninoxtitan@gmail.com
Website 1: https://vatlieutitan.xyz
Website 2: http://www.titaninox.vn
Hotline 1: 0902 456 316 Mr Toàn
Hotline 2: 0909 656 316 Mr Tuấn
NHÔM 7075 | NHÔM 6061 | NHÔM 5052 | NHÔM 5083 | NHÔM 1050 | NHÔM 1060 | NHÔM 1070 | NHÔM 1100 | TẠI